Giới
thiệu giáo
trình
Tác
giả
Kiểm
tra đầu vào
Phần
1. Các bước triển khai
một đề tài nghiên cứu khoa học
Phần
2. Phương pháp
tìm kiếm tài liệu tham khảo khoa học
Phần
3. Khai thác
thông tin từ tài liệu khoa học
Phần
4. Phương
pháp viết tài liệu khoa học
Phần
5. Kĩ thuật soạn thảo
tài liệu khoa học
Kiểm
tra đầu ra
Phản
hồi kết quả
Thư mục |
Phần
5. Kĩ thuật soạn thảo tài liệu khoa học
Quy
tắc nhập liệu
Dấu câu và kí hiệu
Đối với dấu câu và các kí
hiệu, vấn đề quan trọng nhất trong kĩ thuật nhập liệu là
có hay không có khoảng trắng trước và sau
dấu hay kí hiệu được dùng. Hiện nay chưa có văn
bản nào quy định thống nhất và có hệ thống trong
cả nước về việc này. Bảng dưới đây được mô tả dựa
trên việc tham khảo và tổng hợp những quy tắc đã sử
dụng phổ biến trong nhiều loại tài liệu khác nhau trong
nước, có đối chiếu với các bộ tiêu chuẩn hoặc quy
tắc phổ biến trên thế giới.
Có hai loại khoảng trắng trong một văn bản nói chung:
- Khoảng trắng (bình thường): kí tự rỗng, tạo ra một khoảng trống trên văn bản khi in ra giấy.
- Khoảng trắng dính: là khoảng trắng
nhưng không bị tách rời khỏi từ hoặc số liền trước khi
xuống hàng ở cuối câu. Cần dùng khoảng trắng
này khi muốn kéo kí hiệu ở cuối dòng
trên xuống dòng dưới cùng với kí tự hay
kí số liền trước, thay vì dùng lệnh/phím
ngắt dòng (trên máy tính: nhấn Shift + Enter)
hay xuống dòng (nhấn phím Enter).
Bảng mô tả kĩ thuật nhập liệu
dành cho các dấu câu và kí hiệu trong văn bản
Dấu, kí hiệu |
Tên gọi |
Cách trước |
Cách sau |
, |
Phẩy văn bản |
Không |
Khoảng trắng |
, |
Phẩy số thập phân |
Không |
Không |
. |
Chấm văn bản |
Không |
Khoảng trắng |
. |
Chấm đơn vị số |
Không |
Không |
; |
Chấm phẩy |
Không |
Khoảng trắng |
: |
Hai chấm |
Không |
Khoảng trắng |
! |
Chấm than |
Không |
Khoảng trắng |
? |
Chấm hỏi |
Không |
Khoảng trắng |
- |
Gạch nối (ngắn) |
Không |
Không |
–
|
Gạch ngang (dài) |
Khoảng trắng dính |
Khoảng trắng dính |
/ |
Gạch chéo |
Không |
Không |
... |
Ba chấm |
Không |
Khoảng trắng |
[...] |
Chấm lửng |
Khoảng trắng |
Khoảng trắng |
( |
Ngoặc đơn mở |
Khoảng trắng |
Không |
) |
Ngoặc đơn đóng |
Không |
Khoảng trắng |
[ |
Ngoặc vuông mở |
Khoảng trắng |
Không |
] |
Ngoặc vuông đóng |
Không |
Khoảng trắng |
{ |
Ngoặc móc mở |
Khoảng trắng |
Không |
} |
Ngoặc móc đóng |
Không |
Khoảng trắng |
“
|
Ngoặc kép mở |
Khoảng trắng |
Không |
”
|
Ngoặc kép đóng |
Không |
Khoảng trắng |
‘ |
Nháy mở |
Khoảng trắng |
Không |
’ |
Nháy đóng |
Không |
Khoảng trắng |
' |
Phẩy trên |
Không |
Không |
* |
Sao (hoa thị) |
Không |
Khoảng trắng |
& |
Và |
Khoảng trắng dính |
Khoảng trắng dính |
+ - x ÷ ±
= ≠ < > ≤ ≥ ~ ∑ ... |
Kí hiệu toán học |
Khoảng trắng dính |
Khoảng trắng dính |
° |
Độ (nhiệt độ) |
Khoảng trắng dính |
Không |
° |
Độ (góc) |
Không |
Khoảng trắng dính |
% |
Phần trăm |
Khoảng trắng dính |
Khoảng trắng |
g, cm, h, s, l,... |
Đơn vị đo lường |
Khoảng trắng dính |
Khoảng trắng |
$, £, €, đ,... |
Đơn vị tiền tệ |
Khoảng trắng dính |
Khoảng trắng |
- Một số kí hiệu phái sinh từ các
đơn vị kể trên có thể áp dụng tương tự đối với
kí hiệu gốc.
- Riêng với đơn vị đo độ (°), khi đi
kèm với các kí hiệu khác thì không có khoảng trắng phía sau: viết
°C, °F, °K,...; không viết ° C, ° F, ° K,...
- Cần phân biệt các dấu gạch nối (-) và gạch ngang (–):
- dấu gạch nối (ngắn) có chức năng nối liền
hai từ đứng cạnh nhau thành một từ ghép, một chuỗi
khái niệm không tách rời, hoặc một chuỗi giá
trị liên tục: nhận thức-phát ngôn, hệ thống
tác giả-năm, những năm 1991-1996,...
- dấu gạch ngang (dài) có chức năng tách rời
một thành phần ra khỏi một tổng thể, thành một đơn vị
tương đối độc lập, thường là câu chú thích
trong một câu khác: "Đặc biệt là vấn đề bảo hiểm
trách nhiệm dân sự đối với vận tải hàng hoá – biện pháp có thể bù đắp một phần sự cố cho chủ tàu..."
Bài tập tự kiểm tra
|