Giới
thiệu giáo
trình
Tác
giả
Kiểm
tra đầu vào
Phần
1. Các bước triển khai
một đề tài nghiên cứu khoa học
Phần
2. Phương pháp
tìm kiếm tài liệu tham khảo khoa học
Phần
3. Khai thác
thông tin từ tài liệu khoa học
Phần
4. Phương
pháp viết tài liệu khoa học
Phần
5. Kĩ thuật soạn thảo
tài liệu khoa học
Kiểm
tra đầu ra
Phản
hồi kết quả
Thư mục |
Phần
5. Kĩ thuật soạn thảo tài liệu khoa học
Quy
tắc nhập liệu
Đơn vị đo lường
Các tài liệu khoa học tiếng Việt bắt buộc phải sử dụng Hệ thống Đơn vị đo
lường Quốc tế (SI).
Ngoài ra, còn có một số điểm quan trọng
khác cần lưu ý trong việc trình bày
các con số và đơn vị đo lường, trước khi tìm hiểu
hệ SI một cách chi tiết.
- Dấu thập phân: bắt buộc là dấu phẩy.
Nếu trong một số chương trình máy tính không
thay đổi được dấu thập phân, có thể chấp nhận dấu thập
phân của hệ đo lường Anh (dấu chấm) trong hình hay chuỗi
số liệu do chương trình đó xuất ra, nhưng không
chấp nhận trong bản văn.
- Dấu đơn vị số:
đối với các số từ hàng nghìn trở lên (trừ số
của năm lịch), có hai lựa chọn là dùng dấu chấm hoặc khoảng trắng dính để chia từng nhóm ba số ở hai bên dấu thập phân.
Ví dụ: viết 1.000 hoặc 1 000, không viết 1000; viết 15.693
hoặc 15 693, không viết 15693; viết 987.654.321 hoặc 987 654 321,
không viết 987654321; viết 12.345,67 hoặc 12 345,67, không
viết 12345,67 hoặc 12345.67; viết 10.234,567.89 hoặc 10 234,567 89,
không viết 10.234,56789 hay 10 234,56789;...
- Số nhỏ hơn 10:
viết bằng chữ mà không viết số, trừ trường hợp đó
là thành phần đánh số hay có một đơn vị đo lường theo sau:
- viết: điều thứ hai, một số trường hợp, nhà có ba người, bao gạo nặng năm kilogram, bao gạo nặng 5 kg, chiếc xe dài 7,5 m, em bé cao một mét hai,...
- không viết: điều thứ
2, 1 số trường hợp, nhà có 3 người, bao gạo nặng năm kg,
bao gạo nặng 5 kilogram, chiếc xe dài 7,5 mét, em bé cao 1 mét 2,...
- Các chuỗi số:
nếu các chuỗi số hay giá trị thuộc một khoảng được biểu
diễn bằng số đầu và số cuối liên kết nhau bằng
dấu gạch nối (ngắn):
- không dùng khoảng trắng trước
và sau dấu gạch nối. Ví dụ: "các trang 18-20",
không viết "các trang 18 - 20"; viết "tỉ lệ đạt khoảng
50-75 phần trăm", không viết "tỉ lệ đạt khoảng 50 - 75 phần trăm";
- không dùng lẫn lộn "từ" và
"kí hiệu" biểu thị khoảng giá trị. Ví dụ: viết
"các em học sinh khoảng từ 14 đến 16 tuổi" hoặc "các em học sinh khoảng 14-16 tuổi", không viết "các em học sinh khoảng từ 14-16 tuổi",...
Các quy tắc cơ bản của hệ SI
- Quy tắc chung:
chỉ sử dụng đơn vị đo lường được chấp nhận của hệ SI để biểu diễn
các giá trị về số lượng; các đơn vị tương đương
khác hệ được đặt trong ngoặc đơn sau đơn vị SI và chỉ sử
dụng khi thực sự cần thiết cho đối tượng đọc.
Dưới đây là trích đoạn một số quy tắc trình bày các đơn vị đo lường theo hệ SI.
Quy tắc |
Giải thích |
Ví dụ đúng |
Ví dụ sai |
Viết tắt |
Chỉ sử dụng chữ viết tắt
tiêu chuẩn của đơn vị đo lường, các tiền tố, hậu tố
và tên gọi chính thức
Không có dấu chấm sau chữ viết tắt của đơn vị
Không dùng các cách viết ppm, ppb, ppt hay "phần triệu", "phần tỉ",... để định lượng |
s hoặc giây; m3/s hoặc mét khối trên giây
2,0 µL/L; 2,0 x 10-6 V;
4.3 nm/m; 4,3 x 10-9 l |
10 sec;
75 cc;
175 mps
1,6 ppm;
2,3 ppb;
0,45 ppt |
Số nhiều |
Đơn vị đo lường không thay đổi theo số nhiều hay số ít |
l = 75 cm |
l = 75 cms |
Nhân hoặc chia nhiều đơn vị |
Dấu chấm giữa (·) hoặc một khoảng trắng biểu thị phép nhân giữa hai đơn vị liền kề (trong
trình xử lí văn bản, dấu này được nhập tắt bằng
cách nhấn giữ phím Alt và gõ các số
0183 từ bàn phím số)
Phép chia giữa hai đơn vị liền kề được biểu diễn bằng:
* dấu gạch ngang (với hai đơn vị trên dưới),
* hoặc dấu gạch chéo (nếu từ hai dấu trở lên phải dùng kèm với các dấu ngoặc),
* hoặc dấu luỹ thừa âm.
|
Tốc độ âm thanh khoảng 344 m·s-1
Tốc độ phân rã của 113Cs là vào khoảng 21 ms-1
m/s, m s-2,
m kg/(s3 A),
m·kg·s-3·A-1
m/s, m s-2,
m kg/(s3 A), m kg s-3 A-1 |
Tốc độ âm thanh khoảng 344 ms-1
Tốc độ phân rã của 113Cs là vào khoảng 21 m·s-1
m ÷ s,
m/s/s,
m·kg/s3/A |
|
Khoảng cách |
Có khoảng trắng ngăn cách giữa đơn vị và con số giá trị, trừ trường hợp đơn vị đo góc phẳng |
25 km khối
3 m²
Góc rộng 15° 10' 30" |
25km khối
3m²
Góc rộng
15 ° 10 ' 30 " |
Tên gọi, đơn vị, số giá trị |
Không sử dụng lẫn
lộn các tên gọi, số giá trị và kí
hiệu đơn vị một cách lẫn lộn nhau trong cùng biểu thức |
kg/m3, kg·m-3, hay kilogram trên mét khối
m = 5 kg, dòng điện có cường độ 15 A
Thể tích nước là
20 mL/kg |
kilogram/m3, kg/mét khối
m = năm kg, cường độ dòng điện là 15 ampe
20 mL nước/ kg
|
Hình chữ |
Các biến số
và kí hiệu số lượng được viết in nghiêng
(riêng trong câu hay đoạn văn bản in nghiêng
thì được viết đứng) |
Cô ấy nói: "Con chó đó nặng 10 kg!"
t = 3 s, trong đó t là thời gian và s là giây
T = 22 K, trong đó T là nhiệt độ tuyệt đối và K là nhiệt độ Kelvin |
[...] "Con chó đó nặng 10 kg!"
t = 3 s, trong đó t là [...]
T = 22 K, trong đó T là [...] |
Ghi chú toán học |
Cần biểu diễn rõ
ràng kí hiệu đơn vị đi kèm với một số giá
trị cũng như phép toán áp dụng cho một giá
trị số lượng |
35 cm x 48 cm
1 MHz đến 10 MHz hoặc (1 đến 10) MHz
20 °C đến 30 °C hoặc
(20 đến 30) °C
123 g ± 2 g hoặc
(123 ± 2) g
70 % ± 5 % hoặc
(70 ± 5) %
240 x (1 ± 10 %) V |
35 x 48 cm
1 đến 10 MHz hoặc
1 MHz-10 MHz
20 °C-30 °C hoặc
20 đến 30 °C
123 ± 2 g
70 ± 5 %
240 V ± 10 % |
|